Mi chi tiết vui lòng gi:

Tn Can : 0977 562 257

Thứ Sáu, 15 tháng 6, 2012

Mua, bán bình khí co2, khí oxy, khí argon, khí nito

bình khí oxy

    Công ty chúng tôi tự hào là nhà cung cấp khí công nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm và cùng góp phần vào sự phát triển của nhiều công ty đối tác Việt Nam. 
   Với phương châm uy tín, chất lượng, tận tâm, linh hoạt kết hợp với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu thỏa đáng của quý khách. Đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, nhiệt tình, tận tâm phục vụ khách hàng tốt nhất. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều đạt tiêu chuẩn quốc gia, riêng đối với các loại chai chứa khí đều có giấy kiểm định của Trung Tâm II. 
 Chúng tôi mong được hợp tác với quý khách


chuyên kinh doanh:

- Khí y tế, lắp đặt và cung cấp các thiết bị sử dụng khí phục vụ y tế.

- Các loại khí công nghiệp và que hàn.

- Dịch vụ sửa chữa, kiểm tra các loại bình chứa khí công nghiệp, lắp đặt các thiết bị, dây chuyền sử dụng khí công nghiệp.

- Dịch vụ mua bán kinh doanh vật tư, phụ tùng phục vụ chuyên ngành khí công nghiệp và que hàn điện.

- Lắp đặt, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hệ thống đường ống dẫn dùng trong phòng cháy chữa cháy.

- Tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định hiện hành (Trung tâm kiểm định II).

Các sản phẩm chủ yếu

· Oxy (O2) khí (y tế và công nghiệp) - Gaseous Oxygen

· Oxy (O2) lỏng (y tế và công nghiệp) - Liquid Oxygen – LOX

· Nitrous Oxide (N2O)

· Medical Compressed Air

· Nitơ (N2) khí - Gaseous Nitrogen - GAN

· Nitơ (N2) lỏng - Liquid Nitrogen - LIN

· Acetylen (C2H2)

· Argon (Ar) khí và lỏng (Liquid Argon - LAR)
    

BÁN VỎ CHAI ACETYLEN ( CHAI ĐÁ) MỚI TẠI BÌNH DƯƠNG

bình gió hàn, bình đá hàn

Đặc điểm CHAI ACETYLEN :

Acetylene là một chất khí không màu, không độc hại nhưng dễ cháy nổ.
Chai màu trắng, hoặc nâu , chữ axetylene màu đỏ, hoặc màu nâu
Khí nén, không độc hại.
Đầu nối van:  Van QF15A,
Lắp ghép: bằng gông

Ứng dụng:

Acetylene chủ yếu được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các chất nguyên phân trong sản xuất sợi hoá học, chất dẻo, cao su và các sản phẩm quan trọng khác.
Hàn: sử dụng khí oxy-acetylene trong việc hàn là một phương án tiết kiệm chi phí hơn so với hàn điện, và là một phương án rất tốt đối với những nơi xa không có nguồn điện ổn định.
Cắt: sử dụng khí oxy-acetylene trong việc cắt sẽ cho chất lượng cắt tốt hơn, tốc độ cắt cao hơn, thời gian khởi động cắt nhanh hơn so với các khí đốt khác.
Nhiệt luyện: khí oxy-acetylene được sử dụng trong nhiệt luyện thép, hoặc dùng cho các bộ phận lớn không vừa lò nung.


Hình thức cung cấp:

Acetylene chủ yếu được cung cấp trong các chai chứa nén dưới áp suất khoảng 25bar.
Thông thường Acetylene được hoà tan trong Aceton và phân bố đều trong chai ở các lổ rỗng của chất xốp.
Việc cung cấp này so với sử dụng bình sinh trực tiếp có mức độ an toàn cao, thuận tiện sữ dụng và bảo vệ môi trường.

Tỉ lệ khí:
C2H2≥ 98,5% ;  N2 ≤ 1.5% ; Ar  ≤  1.5% ;
hợp chất hidro cacbon của asen, lưu huỳnh và phốtpho ≤ 20ppm

Chai chứa
Hệ số chuyển đổi
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp
(bar)
Lượng khí (m3)
m3 khí ở 20o,
1 bar
Lít lỏng
ở Tb
Kg 
40
25
7
1
0.909
-
1.100

1

MUA, BÁN KHÍ CO2 TẠI BÌNH DƯƠNG


ỨNG DỤNG KHÍ CO2
  •  áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp máy móc thiết bị, cắt kim loại, gia công cơ khí, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp hóa chất, điện tử, năng lượng, nghiên cứa khoa học và các ngành công nghiệp khác. Lò nung, luyện thép, luyện kim
  • Giúp tăng nồng độ oxy trong khu khai thác, các hầm kín, trong các hầm mỏ, dưỡng khí cho thực vật, động vật
  • Sử dụng làm nguồn nhiệt đốt nóng thúc đẩy quá trình cháy mạnh nung nóng khi tạo hình cơ khí, uốn, kéo kim loại
  • Tăng nồng độ oxy trong môi trường nước, ươm giống thủy sản .v.v…
  •  


ĐẶC ĐIỂM CỦA CHAI KHÍ SẢN PHẨM
  • Thân chai màu xanh dương hoặc xanh lá cây
  • Tổng chiều cao cả van khoảng : 1350mm
  • Thân chai sơn chữ Ohoặc OXY màu trắng.
  • Tem mác ngày chiết nạp đóng chai và chất lượng của sản phẩm.
  • Van đỉnh chai : QF-2C, hoặc QF-8.
  • Đường kính : Khoảng 219mm
  • Nắp bảo vệ van, hoặc tùy chọn
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP
  • Tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
  • Cung cấp tận nơi
CHẤT LƯỢNG
  • Cấp độ : 5.0
  • Nồng độ Khí Oxy ≥ 99,6%

  •  
Thông số kỹ thuật của chai SP
Chuyển đổi lượng khí tương đương
Tỷ lệ tạp khí
(tính theo ty lệ phần triệu)
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp (Bar)
lượng khí ở đk tiêu chuẩn
Lượng lỏng tương đương (kg)
m3 khí quy đổi từ lỏng
Trọng lượng khí trong chai (kg)
N2 ≤ 4000
CO2 ≤ 1
H2O ≤ 5
CnHm ≤ 0.1
Ar ≤ 4000
40l = 0.04m3
150
0.04*150 = 6m3
Tỷ trọng 1.141kg/lít
1L = 861 lít khí
7.4~7.9 kg
1lit = 0.876 kg
0.861m3/L

0.754 m3/kg

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHAI KHÍ NÉN CAO ÁP 40 LÍT

  • Tiêu chuẩn sx
GB5099 hoặc ISO9809-3
  • Áp suất thủy lực
22.5 MP
  • Thể tích thực
40 lít
  • Áp suất làm việc
15 Mpa
  • Đường kính ngoài
219mm
  • Chiều cao chai
1513 mm
  • Trọng lượng vỏ
~ 48 kg
  • Trọng lượng đầy
~ 56 kg
  • Thể tích chứa khí tiêu chuẩn
6 m3








































MUA, BÁN KHÍ NI TƠ TẠI BÌNH DƯƠNG


Nitơ  là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như các axít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.
Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,0. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và không tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196°C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210°C). Nitơ lỏng là chất làm lạnh phổ biến.
Ứng dụng
Hợp chất nitơ
Phân tử nitơ trong khí quyển là tương đối trơ, nhưng trong tự nhiên nó bị chuyển hóa rất chậm thành các hợp chất có ích về mặt sinh học và công nghiệp nhờ một số cơ thể sống, chủ yếu là các vi khuẩn (xem Vai trò sinh học dưới đây). Khả năng kết hợp hay cố định nitơ là đặc trưng quan trọng của công nghiệp hóa chất hiện đại, trong đó nitơ (cùng với khí thiên nhiên) được chuyển hóa thành amôniắc (thông qua phương pháp Haber). Amôniắc, trong lượt của mình, có thể được sử dụng trực tiếp (chủ yếu như là phân bón), hay làm nguyên liệu cho nhiều hóa chất quan trọng khác, bao gồm thuốc nổ, chủ yếu thông qua việc sản xuất axít nitric theo phương pháp Ostwald.
Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa học quan trọng. Các hợp chất nitrat hữu cơ khác, chẳng hạn trinitrôglyxêrin và trinitrotoluen (tức TNT), được sử dụng làm thuốc nổ. Axít nitric được sử dụng làm chất ôxi hóa trong các tên lửa dùng nhiên liệu lỏng. Hiđrazin và các dẫn xuất của nó được sử dụng làm nhiên liệu cho các tên lửa.
Nitơ phân tử (khí và lỏng)
Nitơ dạng khí được sản xuất nhanh chóng bằng cách cho nitơ lỏng (xem dưới đây) ấm lên và bay hơi. Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự ôxi hóa là không mong muốn;
- Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự ôxi hóa)
- Trên đỉnh của chất nổ lỏng để đảm bảo an toàn
Nó cũng được sử dụng trong:
- Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điôt, và mạch tích hợp (IC).
- Sản xuất thép không gỉ
- Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, ôxi hóa của nó, ngược lại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ô tô thông thường )
Ngược lại với một số ý kiến, nitơ thẩm thấu qua lốp cao su không chậm hơn không khí. Không khí là hỗn hợp chủ yếu chứa nitơ và ôxy (trong dạng N2 và O2), và các phân tử nitơ là nhỏ hơn. Trong các điều kiện tương đương thì các phân tử nhỏ hơn sẽ thẩm thấu qua các vật liệu xốp nhanh hơn.
Một ví dụ khác về tính đa dụng của nó là việc sử dụng nó (như là một chất thay thế được ưa chuộng cho điôxít cacbon) để tạo áp lực cho các thùng chứa một số loại bia, cụ thể là bia đen có độ cồn cao và bia ale của Anh và Scotland, do nó tạo ra ít bọt hơn, điều này làm cho bia nhuyễn và nặng hơn. Một ví dụ khác về việc nạp khí nitơ cho bia ở dạng lon hay chai là bia tươi Guinness.
Nitơ lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp với một lượng lớn bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng và nó thường được nói đến theo công thức giả LN2. Nó là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc với nó. Khi được cách ly thích hợp khỏi nhiệt của môi trường xung quanh thì nó phục vụ như là chất cô đặc và nguồn vận chuyển của nitơ dạng khí mà không cần nén. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm:
- Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm
- Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học.
- Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh
- Để minh họa trong giáo dục
- Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v.
Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để tăng tốc CPU, GPU, hay các dạng phần cứng khác

Mua Bán Khí Oxy, vỏ chai khí oxy, bình chứa khí oxy


ỨNG DỤNG CỦA KHÍ OXY
  • Được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp máy móc thiết bị, cắt kim loại, gia công cơ khí, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp hóa chất, điện tử, năng lượng, nghiên cứa khoa học và các ngành công nghiệp khác. Lò nung, luyện thép, luyện kim
  • Giúp tăng nồng độ oxy trong khu khai thác, các hầm kín, trong các hầm mỏ, dưỡng khí cho thực vật, động vật
  • Sử dụng làm nguồn nhiệt đốt nóng thúc đẩy quá trình cháy mạnh nung nóng khi tạo hình cơ khí, uốn, kéo kim loại
  • Tăng nồng độ oxy trong môi trường nước, ươm giống thủy sản .v.v…


ĐẶC ĐIỂM CHAI KHÍ SẢN PHẨM

  • Tiêu chuẩn sản xuất vỏ
GB5099 hoặc ISO9809-3
Đặc điểm nhận dạng :
  • Thân chai màu Đen hoặc xám
  • Tổng chiều cao cả van khoảng : 1350mm
  • Thân chai sơn chữ Ohoặc OXY màu trắng.
  • Van đỉnh chai : QF-2C, hoặc QF-8.
  • Mã áp suất thủy lực
22.5 MP
  • Thể tích thực
40 lít
  • Áp suất làm việc
15 Mpa
  • Đường kính ngoài của chai
219mm
  • Chiều cao chai (cả van)
1513 mm
  • Trọng lượng vỏ chai
~ 48 kg
  • Trọng lượng đầy
~ 56 kg
  • Thể tích chứa khí tiêu chuẩn
6 m3

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHAI KHÍ NÉN CAO ÁP 40 LÍT

Thông số kỹ thuật của chai SP
Chuyển đổi lượng khí tương đương
Tỷ lệ tạp khí
(tính theo ty lệ phần triệu)
Dung tích chai (lít)
Áp suất nạp (Bar)
lượng khí ở đk tiêu chuẩn
Lượng lỏng tương đương (kg)
m3 khí quy đổi từ lỏng
Trọng lượng khí trong chai (kg)
N2 ≤ 4000
CO2 ≤ 1
H2O ≤ 5
CnHm ≤ 0.1
Ar ≤ 4000
40l = 0.04m3
150
0.04*150 = 6m3
Tỷ trọng 1.141kg/lít
1L = 861 lít khí
7.4~7.9 kg
1lit = 0.876 kg
0.861m3/L

0.754 m3/kg

Bán khí oxy, bình khí oxy tại Bình Dương


ỨNG DỤNG
  • Được sử dụng trong lĩnh vực Y tế, trong bệnh viện sử dụng cho các bệnh nhân cần tăng nồng độ dưỡng khí oxy bổ sung.
  • Sử dụng trong các gia đình, bệnh nhân tại nhà, phục vụ theo nhu cầu.
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHAI KHÍ SẢN PHẨM
  • Vỏ chai 40L bằng thép, áp suất làm việc 150 Bar, áp suất thử 225 Bar
  • Bộ thở trọn bộ gồm: Đồng hồ giảm áp, Bình ẩm, Van điều chỉnh lưu lượng, dây thở
  • Giá đỡ chai di động
  • Hướng dẫn sử dụng, cảnh báo, nhãn an toàn, nhãn sản phẩm.
  • Chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế
  • Chất lượng khí: Oxy y tế ≥ 99.5%
  • Vỏ chai mới 100% sản xuất năm 2011, đã được kiểm định sử dụng. Sơn tĩnh điện rất bền màu, luôn mới, được bảo vệ bởi lớp lưới ni lông chống xước.
  • Mỗi chai cấp đều có nắp chụp van, đảm bảo tuyệt đối an toàn khi vận chuyển, bảo quản, chống nguy cơ gẫy van khi bị đổ.
  • Thời gian thở liên tục (lưu lượng thở 4 L/ph) 24 giờ thở
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP
  • Tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng. Đặt hàng qua điện thoại hoặc Internet
  • Thiết bị y tế đồng bộ, không phải mua vỏ chai, ký cược, thủ tục mua hàng đơn giản;
  • Chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, giá cạnh tranh, giao hàng tận nhà, thời gian giao hàng nhanh;
  • Dịch vụ chăm sóc: theo dõi và duy trì khách hàng, Phục vụ 24/24h, 7 ngày trong tuần;
  • Nhân viên chuyên nghiệp và được hướng dẫn sử dụng.